ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC VẬT LIỆU SẮN (Manihot EsculentaCrantz) TRÊN ĐỒNG RUỘNG VÀ SÀNG LỌC KHẢ NĂNG KHÁNG BỆNH KHẢM LÁ CMV TRONG ĐIỀU KIỆN LÂY NHIỄM NHÂN TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP
Hoàng Thị Thùy*, Trần Thị Thanh Hà, Vũ Thị Bích Hạnh, Nguyễn Văn Hà, Dương Thị Loan, Vũ Văn Liết
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá một số đặc điểm của 14 vật liệu sắn trong nước và nhập nội trong điều kiện ở Gia Lâm, Hà Nội và đánh giá khả năng kháng bệnh của các vật liệu thông qua thí nghiệm lây nhiễm nhân tạo bằng phương pháp ghép. Các vật liệu được trồng trên đồng ruộng trong một thí nghiệm tuần tự không nhắc lại, theo dõi một số đặc điểm nông sinh học. Các vật liệu cho thu hoạch sau 8-11 tháng trồng. Chiều cao cây của các vật liệu ở mức trung bình và dao động không nhiều (165,2-183,2cm), có 6 vật liệu có phân cành. Hầu hết các vật liệu chỉ có 1 thân/khóm, CM15, CM21 có 2 thân/khóm và CM60 có 3 thân/khóm. Số củ/cây của các vật liệu dao động từ4,3-15,8 củ/cây. Khối lượng củ tươi cao nhất ởCM15 (5,0 kg/cây) và 2 giống đối chứng (5,26-5,82 kg/cây). Sử dụng phương pháp ghép, sau 2 tuần thu được 40 cây ghép thành công của 13 vật liệu. Kiểm tra kiểu gen của các cây ghép này bằng chỉthịJSP1/JSP2 và JSP1/JSP3 đã xác định được sựcó mặt của ACMV ở8 vật liệu (CM2, CM3, CM8, CM15, CM20, CM60, KM140 và KM94). Đánh giá mức độ nhiễm bệnh của các vật liệu sau ghép 3 tháng, xác định nhóm vật liệu kháng gồm CM15, CM16, CM21, CM60, CM88 và ĐC2 (KM94), nhóm kháng cao gồm CM50 và CM61
Evaluation of Agro-Biological Characteristics of some Cassava (Manihot EsculentaCrantz) Materials in Field Conditions and Screening of the Resistance to CMV in Artificial Infection
ABSTRACT
This study was conducted to evaluate some agro-biological characteristics of 14 domestic and exotic cassava materials in Gia Lam, Hanoi condition, and to evaluate the resistance of the materials through artificial infection experiments by the transplanting method. The material was grown in the field in a sequential experiment without repeating, tracking some agro-biological characteristics. The materials were havested after 8-11 months. The plant height of the materials ranged from 165.2-183.2cm, there are 8 materials with branching height. Most materials have only 1 stem/cluster, CM15, CM21 had 2 stems/cluster and CM60 had 3 stems/cluster. The number of tubers/tree varies from 4.3-15.8 tubers/tree. The highest weight of fresh tubers was obtained CM15 (5.0 kg/tree) and 2 control varieties (5.26-5.82 kg/tree). Using the tranplanting method, evaluated after 2 weeks, 40 successful transplanted trees of 13 materials were evaluated. Genotyping of these transplanted trees was checked by JSP1/JSP2 and JSP1/JSP3 primers detected the presence of ACMV in plants of 8 materials (CM2, CM3, CM8, CM15, CM20, CM60, KM140 and KM94). Assessing the level of infection after 3 months of transplantation, the group of resistant and highly resistant varieties were identified including CM15, CM16, CM21, CM60, CM88, CM50, CM61 and KM94
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét